Tính trọng lượng và độ nặng của giấy in

Tính nhanh trọng lượng của giấy bằng công cụ sau:






Chú ý: Trọng lượng chỉ tương đối, trọng lượng chính xác còn phụ thuộc vào mật độ mực in, trọng lượng cán màng nếu có…


Trọng lượng của giấy được đo bằng đơn vị grams per square meter (gsm), có nghĩa là số gram trong mỗi mét vuông của giấy. Đây là một cách thường được sử dụng để xác định độ dày và độ bền của giấy.

Ví dụ, nếu một tờ giấy có kích thước 1m x 1m và trọng lượng là 80gsm, thì trọng lượng của tờ giấy đó sẽ là 80 gram.

Nếu giấy có kích thước khác, ta có thể tính trọng lượng của nó bằng cách sử dụng công thức sau:

Trọng lượng (gram) = (Chiều rộng x Chiều dài x Trọng lượng gsm x Số tờ) / 1000

Trong đó, Chiều rộng và Chiều dài được tính bằng đơn vị mét, Trọng lượng gsm được tính bằng đơn vị gram và Số tờ là số lượng tờ giấy. Công thức này sẽ trả về trọng lượng của giấy dưới đơn vị gram.

dinh-luong-giay

Để tính trọng lượng của giấy dựa vào số gram, số tờ và kích thước của giấy, bạn cần biết đến mật độ của giấy. Mật độ của giấy được tính bằng số gram trên một mét vuông của giấy.

Ví dụ: Nếu một tờ giấy có kích thước là 21cm x 29.7cm và có mật độ 80g/m², thì trọng lượng của một tờ giấy đó sẽ là:

Diện tích của tờ giấy = 21cm x 29.7cm = 623.7 cm²

Trọng lượng của một tờ giấy = diện tích x mật độ = 623.7 cm² x 80g/m² = 49.896g/tờ.

Vì vậy, nếu bạn biết số tờ giấy và kích thước giấy cần tính trọng lượng, bạn có thể sử dụng công thức sau:

Trọng lượng của giấy = số tờ giấy x trọng lượng của một tờ giấy.

Ví dụ, nếu bạn muốn tính trọng lượng của 500 tờ giấy có kích thước 21cm x 29.7cm và mật độ 80g/m², thì trọng lượng sẽ là:

Trọng lượng của 500 tờ giấy = 500 tờ x 49.896g/tờ = 24.948kg.

Với các loại giấy khác nhau, mật độ giấy sẽ khác nhau.